Quy hoạch xây dựng vùng huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đến năm 2040


Quy hoạch xây dựng vùng huyện Sơn Động đến năm 2040: Định hướng và mục tiêu



Quyết định phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đến năm 2040, tỷ lệ 1/25.000 đánh dấu bước phát triển mới cho huyện Sơn Động với định hướng và mục tiêu cụ thể như sau:



1. Định hướng phát triển




  • Xây dựng vùng huyện Sơn Động trở thành cửa ngõ phía Đông của tỉnh Bắc Giang, phát triển kinh tế dựa trên các thế mạnh về nông, lâm nghiệp, dịch vụ thương mại, du lịch, tâm linh sinh thái.

  • Vùng trung gian quan trọng kết nối giữa trung tâm phát triển kinh tế của tỉnh Bắc Giang với tỉnh Quảng Ninh và tỉnh Lạng Sơn.

  • Vùng bảo tồn không gian sinh thái rừng, duy trì đa dạng sinh học và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên của tỉnh và Quốc gia.



2. Mục tiêu phát triển




  • Về kinh tế:


    • Phát triển kinh tế theo hướng đa dạng hóa các ngành, nghề, trọng tâm là phát triển nông, lâm nghiệp, dịch vụ thương mại, du lịch, tâm linh sinh thái.

    • Tăng thu nhập bình quân đầu người lên mức cao, đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.

    • Tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, thu hút các nguồn lực đầu tư vào phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.



  • Về xã hội:

    • Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.

    • Cải thiện điều kiện y tế, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.

    • Phát triển văn hóa, thể thao, du lịch.

    • Xây dựng môi trường sống văn minh, an toàn, lành mạnh.



  • Về môi trường:

    • Bảo vệ và phát triển bền vững hệ sinh thái rừng, bảo vệ đa dạng sinh học.

    • Phòng chống và ứng phó với biến đổi khí hậu.

    • Bảo vệ môi trường nước, không khí.



  • Về an ninh, quốc phòng:

    • Giữ vững an ninh, trật tự xã hội.

    • Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới.





3. Phạm vi và ranh giới quy hoạch




  • Phạm vi: Toàn bộ địa giới hành chính huyện Sơn Động gồm 2 thị trấn và 15 xã (trừ một phần diện tích thuộc xã Phúc Sơn).

  • Ranh giới:

    • Phía Bắc: Giáp Trường bắn Quốc gia TB1 và huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.

    • Phía Nam: Giáp thành phố Uông Bí và thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.

    • Phía Đông: Giáp xã Tân Dân, thành phố Hạ Long và huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh; huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn.

    • Phía Tây: Giáp huyện Lục Ngạn và huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.





4. Quy mô




  • Diện tích: Khoảng 784,62 km².

  • Dân số:

    • Hiện trạng: Khoảng 78.682 người.

    • Dự báo đến năm 2030: Khoảng 87.000 người, trong đó dân số đô thị khoảng 26.100 người, tỷ lệ đô thị hóa khoảng 30%.

    • Dự báo đến năm 2040: Khoảng 97.500 người, trong đó dân số đô thị khoảng 39.000 người, tỷ lệ đô thị hóa khoảng 40%.





Huyện Sơn Động - Bắc GiangHuyện Sơn Động - Bắc Giang



 



Vai trò cửa ngõ phía Đông của tỉnh Bắc Giang



Quy hoạch xây dựng vùng huyện Sơn Động đến năm 2040 xác định vai trò quan trọng của khu vực này như cửa ngõ phía Đông của tỉnh Bắc Giang, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và vùng lân cận. Dưới đây là những điểm nổi bật về vai trò này:



1. Phát triển kinh tế đa dạng




  • Tận dụng lợi thế về nông, lâm nghiệp, Sơn Động sẽ tập trung phát triển các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao, ứng dụng khoa học kỹ thuật, bảo vệ môi trường.

  • Khai thác tiềm năng du lịch sinh thái, tâm linh, kết hợp phát triển các dịch vụ thương mại配套.

  • Hỗ trợ phát triển các ngành công nghiệp phù hợp, thân thiện môi trường.



2. Kết nối liên vùng




  • Vị trí trung gian của Sơn Động đóng vai trò kết nối giữa Bắc Giang với Quảng Ninh và Lạng Sơn, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương, trao đổi hàng hóa, dịch vụ.

  • Phát triển hệ thống giao thông kết nối, thu hút đầu tư, hợp tác kinh tế - xã hội giữa các địa phương.



3. Bảo tồn thiên nhiên




  • Vùng rừng nguyên sinh tại Sơn Động đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học, điều hòa khí hậu, bảo vệ nguồn nước.

  • Quy hoạch hướng đến bảo tồn giá trị sinh thái, phát triển du lịch sinh thái bền vững, góp phần bảo vệ môi trường cho khu vực và cả nước.



4. Dự báo nhu cầu đất đai




  • Nhu cầu đất đai cho các khu vực đô thị, dân cư nông thôn sẽ tăng dần theo quy mô dân số và tốc độ phát triển kinh tế.

  • Quy hoạch sẽ tính toán cụ thể nhu cầu đất đai cho từng phân khu chức năng, đảm bảo sử dụng đất đai hiệu quả, tiết kiệm và phù hợp với định hướng phát triển chung.



Phân chia 5 vùng phát triển



Quy hoạch xây dựng vùng huyện Sơn Động đến năm 2040 phân chia khu vực thành 5 vùng phát triển dựa trên điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và văn hóa của các đơn vị hành chính, cụ thể như sau:



1. Vùng 1: Vùng đô thị trung tâm hành chính huyện lỵ




  • Quy mô: Khoảng 7.871,69 ha.

  • Bao gồm: Thị trấn An Châu và 2 xã Vĩnh An, An Bá (Thị trấn An Châu là trung tâm tiểu vùng).

  • Chức năng:

    • Phát triển đô thị trung tâm huyện lỵ.

    • Cung cấp dịch vụ thương mại công cộng cấp vùng.





2. Vùng 2: Vùng phát triển du lịch sinh thái, khai thác lâm nghiệp




  • Quy mô: Khoảng 20.814,26 ha.

  • Bao gồm: 4 xã Lệ Viễn, An Lạc, Vân Sơn, Hữu Sản (Trung tâm xã Vân Sơn là trung tâm tiểu vùng).

  • Chức năng:

    • Phát triển du lịch sinh thái.

    • Khai thác lâm nghiệp gắn liền bảo tồn hệ sinh thái rừng.

    • Vùng cửa ngõ phía Bắc kết nối kinh tế với tỉnh Lạng Sơn.

    • Trung tâm nguyên liệu lâm sản đầu mối.





3. Vùng 3: Vùng phát triển công nghiệp chế biến lâm sản




  • Quy mô: Khoảng 19.328,87 ha.

  • Bao gồm: 3 xã Long Sơn, Dương Hưu và Thanh Luận (Đô thị mới Long Sơn là trung tâm tiểu vùng, hạt nhân đô thị mới).

  • Chức năng:

    • Phát triển dịch vụ - công nghiệp chế biến lâm sản.

    • Vùng cửa ngõ phía Nam kết nối kinh tế với tỉnh Quảng Ninh.





4. Vùng 4: Vùng phát triển du lịch tâm linh, nghỉ dưỡng và công nghiệp khai thác khoáng sản




  • Quy mô: Khoảng 17.993,25 ha.

  • Bao gồm: Thị trấn Tây Yên Tử và xã Tuấn Đạo (thị trấn Tây Yên Tử là trung tâm tiểu vùng).

  • Chức năng:

    • Phát triển dịch vụ, du lịch tâm linh gắn với vùng cảnh quan thiên nhiên Tây Yên Tử.

    • Khai thác khoáng sản.





5. Vùng 5: Vùng phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung




  • Quy mô: Khoảng 12.454,22 ha.

  • Bao gồm: 5 xã Yên Định, Cẩm Đàn, Giáo Liêm, Đại Sơn, Phúc Sơn (Trung tâm xã Cẩm Đàn là trung tâm tiểu vùng).

  • Chức năng:

    • Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung.

    • Cung cấp dịch vụ hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm.





Ngoài ra, quy hoạch còn xác định 2 trục hành lang kinh tế động lực:




  • Trục động lực Đông Tây: Thúc đẩy công nghiệp và giao thương vùng, kết nối với tỉnh Lạng Sơn và các cửa khẩu trọng điểm khu vực phía Bắc qua QL.31.

  • Trục động lực Bắc - Nam: Thúc đẩy dịch vụ hỗ trợ, liên kết du lịch và thương mại dịch vụ, kết nối kinh tế với tỉnh Quảng Ninh qua QL.279.



Phân chia huyện Sơn Động thành 5 phân khuPhân chia huyện Sơn Động thành 5 vùng phát triển



Phân chia 5 vùng phát triển và xác định 2 trục hành lang kinh tế động lực là định hướng quan trọng trong Quy hoạch xây dựng vùng huyện Sơn Động đến năm 2040. Việc quy hoạch cụ thể cho từng vùng và các trục hành lang này sẽ góp phần khai thác tối đa tiềm năng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân địa phương.



Phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản



1. Mục tiêu




  • Phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản, góp phần nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm nông, lâm nghiệp của địa phương.

  • Tạo việc làm, thu nhập cho người dân, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

  • Bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.



2. Định hướng phát triển




  • Tập trung phát triển các ngành công nghiệp chế biến có lợi thế về nguyên liệu, thị trường như: chế biến gỗ, sản phẩm từ gỗ, chế biến nông sản, thực phẩm, dược liệu.

  • Ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến, công nghệ hiện đại vào sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.

  • Bảo vệ môi trường, xây dựng nhà máy, khu công nghiệp hiện đại, thân thiện với môi trường.



3. Giải pháp




  • Quy hoạch:


    • Xây dựng quy hoạch chi tiết các khu vực phát triển công nghiệp, cụm công nghiệp (CCN).

    • Xác định rõ các ngành, lĩnh vực công nghiệp được khuyến khích, ưu tiên phát triển.

    • Quy định cụ thể về tiêu chuẩn môi trường đối với các nhà máy, khu công nghiệp.



  • Hỗ trợ đầu tư:

    • Ban hành các chính sách ưu đãi thu hút đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp chế biến nông, lâm sản.

    • Hỗ trợ các doanh nghiệp về thủ tục hành chính, tiếp cận nguồn vốn vay.

    • Xây dựng hạ tầng giao thông, điện nước, khu công nghiệp hiện đại.



  • Phát triển nguồn nhân lực:

    • Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản.

    • Nâng cao tay nghề cho cán bộ quản lý, kỹ thuật viên.



  • Khuyến khích ứng dụng khoa học kỹ thuật:

    • Hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào sản xuất.

    • Nghiên cứu, phát triển các sản phẩm mới, có giá trị gia tăng cao.



  • Bảo vệ môi trường:

    • Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp.

    • Áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý nước thải, khí thải.

    • Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cán bộ, công nhân viên và người dân.





4. Phân bố các khu vực phát triển công nghiệp




  • Khu tập kết chế biến lâm sản:


    • Cửa ngõ phía Nam, xã Dương Hưu (khoảng 20ha).

    • Cửa ngõ phía Bắc, xã Hữu Sản (khoảng 16ha).

    • Cửa ngõ phía Tây Bắc, xã Cẩm Đàn (khoảng 22ha).



  • Khu vực chế biến dược liệu tập trung: Xã Giáo Liêm (khoảng 38,5ha).



5. Các cụm công nghiệp tập trung




  • CCN Long Sơn (khoảng 30ha).

  • CCN Yên Định (khoảng 50ha).

  • CCN Thanh Luận (khoảng 75ha).

  • CCN Vân Sơn (khoảng 20ha).



Phát triển sản xuất nông nghiệp đặc trưng



1. Mục tiêu




  • Phát triển sản xuất nông nghiệp đặc trưng theo hướng bền vững, hiệu quả, nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm nông nghiệp.

  • Góp phần bảo đảm an ninh lương thực, phát triển kinh tế - xã hội của huyện Sơn Động.

  • Bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai.



2. Định hướng phát triển




  • Tập trung phát triển các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của huyện Sơn Động như: "3 cây" (cây ăn quả, cây lấy gỗ, cây dược liệu) và "4 con" (con gà, con trâu, con bò, con lợn).

  • Áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.

  • Phát triển sản xuất theo hướng hữu cơ, an toàn, bảo vệ môi trường.

  • Xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của địa phương.



3. Giải pháp




  • Quy hoạch:


    • Xây dựng quy hoạch chi tiết các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung.

    • Xác định rõ các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng được khuyến khích, ưu tiên phát triển.

    • Quy định cụ thể về tiêu chuẩn sản xuất, chất lượng sản phẩm.



  • Hỗ trợ đầu tư:

    • Ban hành các chính sách ưu đãi thu hút đầu tư vào lĩnh vực sản xuất nông nghiệp đặc trưng.

    • Hỗ trợ các hộ dân, doanh nghiệp về vốn vay, khoa học kỹ thuật.

    • Xây dựng hạ tầng giao thông, điện nước, kho bãi, bảo quản sản phẩm.



  • Phát triển nguồn nhân lực:

    • Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho lĩnh vực sản xuất nông nghiệp đặc trưng.

    • Nâng cao tay nghề cho cán bộ quản lý, kỹ thuật viên, người dân.



  • Khuyến khích ứng dụng khoa học kỹ thuật:

    • Hỗ trợ các hộ dân, doanh nghiệp ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào sản xuất.

    • Nghiên cứu, phát triển các giống cây trồng, con vật mới, có năng suất, chất lượng cao.



  • Bảo vệ môi trường:

    • Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất nông nghiệp.

    • Áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường, hạn chế sử dụng hóa chất độc hại.

    • Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cán bộ, nhân dân.





4. Phân bố các vùng sản xuất nông nghiệp đặc trưng




  • Khu vực trồng lúa: 4 vùng sản xuất lúa tập trung với diện tích 646ha.

  • Khu vực trồng rau: 5 vùng sản xuất rau tập trung với diện tích khoảng 213 ha.

  • Khu vực trồng cây ăn quả: Các vùng trồng cây ăn quả tập trung với diện tích khoảng 600ha, với sản phẩm chủ yếu là vải thiều.

  • Khu vực dược liệu: 4 vùng trồng cây dược liệu tập trung với diện tích khoảng 600ha.

  • Khu vực chăn nuôi:

    • 4 vùng chăn nuôi đại gia súc tập trung vật nuôi đặc sản, giá trị cao.

    • 1 vùng chăn nuôi lợn.

    • 4 vùng chăn nuôi gà.

    • 3 vùng chăn nuôi dê.

    • 4 vùng chăn nuôi ong.





Phát triển đa dạng các mô hình du lịch



1. Mục tiêu




  • Phát triển đa dạng các mô hình du lịch, khai thác tiềm năng du lịch phong phú của huyện Sơn Động.

  • Góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội, tạo việc làm và thu nhập cho người dân địa phương.

  • Bảo vệ môi trường, gìn giữ bản sắc văn hóa truyền thống.



2. Định hướng phát triển




  • Phát triển các mô hình du lịch phù hợp với điều kiện tự nhiên, văn hóa, xã hội của địa phương.

  • Tập trung phát triển các mô hình du lịch có tính cạnh tranh cao, thu hút du khách trong và ngoài nước.

  • Áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào phát triển du lịch.

  • Bảo vệ môi trường, xây dựng du lịch bền vững.



3. Giải pháp




  • Quy hoạch:


    • Xây dựng quy hoạch chi tiết các khu vực phát triển du lịch.

    • Xác định rõ các mô hình du lịch được khuyến khích, ưu tiên phát triển.

    • Quy định cụ thể về tiêu chuẩn dịch vụ du lịch, bảo vệ môi trường.



  • Hỗ trợ đầu tư:

    • Ban hành các chính sách ưu đãi thu hút đầu tư vào lĩnh vực du lịch.

    • Hỗ trợ các doanh nghiệp du lịch về vốn vay, thủ tục hành chính.

    • Xây dựng hạ tầng giao thông, điện nước, khu du lịch.



  • Phát triển nguồn nhân lực:

    • Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành du lịch.

    • Nâng cao tay nghề cho cán bộ quản lý, nhân viên du lịch.



  • Khuyến khích ứng dụng khoa học kỹ thuật:

    • Áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào quản lý, khai thác du lịch.

    • Phát triển các sản phẩm du lịch mới, độc đáo.



  • Bảo vệ môi trường:

    • Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động du lịch.

    • Áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường, hạn chế rác thải du lịch.

    • Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho du khách và người dân địa phương.





4. Phân bố các khu vực phát triển du lịch




  • Khu vực du lịch cộng đồng:


    • Khu vực du lịch cộng đồng An Lạc (khoảng 17ha).

    • Khu vực du lịch sinh thái Khe Râu (Tuấn Đạo) khoảng 27ha gắn với người dân tộc Dao.

    • Khu vực du lịch sinh thái cao nguyên Đồng Cao (xã Phúc Sơn, Vân Sơn) quy mô khoảng 260ha, mở rộng vùng phát triển du lịch dưới tán rừng gắn với khu vực du lịch cộng đồng bản Nà Hin (xã Vân Sơn), quy mô vùng khai thác khoảng 1000ha.

    • Khu vực du lịch Tây Yên Tử gắn với du lịch cộng đồng bản Mậu quy mô khoảng 941ha.



  • Khu vực du lịch sinh thái:

    • Khu vực du lịch Thác Ba Tia (thị trấn Tây Yên Tử) khoảng 600ha.

    • Khu vực du lịch sinh thái Khe Râu (Tuấn Đạo) khoảng 27ha.

    • Khu vực du lịch sinh thái Suối Nước Vàng (An Lạc) khoảng 20ha.

    • Khu vực du lịch sinh thái dưới tán rừng hồ Khe Rỗ vùng phát triển khoảng 440ha.

    • Khu vực du lịch sinh thái hồ Khe Chão (xã Long Sơn) khoảng 360ha.

    • Khu vực du lịch sinh thái hồ đình Lạnh (Lệ Viễn) khoảng 9,6ha.

    • Khu vực du lịch sinh thái Khe Mai (thị trấn An Châu) khoảng 140 ha.

    • Khu vực du lịch sinh thái Khe Phướn (Tuấn Đạo) khoảng 31ha.



  • Khu vực du lịch văn hóa tâm linh:

    • Khu vực du lịch di tích ATK (Thanh Luận) khoảng 3,6ha.

    • Khu vực du lịch sinh thái văn hóa tâm linh vùng thung lũng An Châu.





Phát triển đa dạng các mô hình du lịch bao gồm du lịch văn hóa tâm linh, du lịch sinh thái - trải nghiệm, du lịch văn hóa bản, du lịch thăm quan, du lịch sinh thái nông nghiệp.



Phát triển đa dạng các mô hình du lịch bao gồm du lịch văn hóa tâm linh, du lịch sinh thái - trải nghiệm, du lịch văn hóa bản, du lịch thăm quan, du lịch sinh thái nông nghiệp.



 



Phát triển dịch vụ thương mại



1. Mục tiêu




  • Phát triển dịch vụ thương mại hiện đại, đa dạng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân và du khách.

  • Góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội, tạo việc làm và thu nhập cho người dân địa phương.

  • Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế huyện Sơn Động.



2. Định hướng phát triển




  • Tập trung phát triển các trung tâm thương mại, khu dịch vụ, chợ đầu mối hiện đại.

  • Phát triển các loại hình dịch vụ thương mại phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương.

  • Ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào hoạt động kinh doanh thương mại.

  • Nâng cao chất lượng dịch vụ thương mại, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.



3. Giải pháp




  • Quy hoạch:


    • Xây dựng quy hoạch chi tiết các khu vực phát triển dịch vụ thương mại.

    • Xác định rõ các loại hình dịch vụ thương mại được khuyến khích, ưu tiên phát triển.

    • Quy định cụ thể về tiêu chuẩn cơ sở vật chất, chất lượng dịch vụ thương mại.



  • Hỗ trợ đầu tư:

    • Ban hành các chính sách ưu đãi thu hút đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ thương mại.

    • Hỗ trợ các doanh nghiệp dịch vụ thương mại về vốn vay, thủ tục hành chính.

    • Xây dựng hạ tầng giao thông, điện nước, khu dịch vụ thương mại.



  • Phát triển nguồn nhân lực:

    • Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành dịch vụ thương mại.

    • Nâng cao tay nghề cho cán bộ quản lý, nhân viên kinh doanh.



  • Khuyến khích ứng dụng khoa học kỹ thuật:

    • Áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào quản lý, kinh doanh thương mại.

    • Phát triển các mô hình thương mại điện tử, thương mại di động.



  • Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng:

    • Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh thương mại.

    • Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về thương mại.

    • Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo quy định của pháp luật.





4. Phân bố các khu vực phát triển dịch vụ thương mại




  • Trung tâm dịch vụ thương mại, kho bãi:


    • Khu vực cửa ngõ phía Đông (thị trấn An Châu, Sơn Động).

    • Khu vực giáp ranh giữa thị trấn An Châu và xã Vĩnh An.



  • Chợ:

    • Chợ nông sản đầu mối (khoảng 1,5ha) tại xã Cẩm Đàn.

    • Chợ trung tâm liên xã (khoảng 2 ha) tại trung tâm cụm xã Vân Sơn.



  • Khu dịch vụ nghỉ dưỡng:

    • Thị trấn Tây Yên Tử.



  • Điểm trung tâm dịch vụ thương mại hỗ trợ du lịch:

    • Cửa ngõ phía Bắc tại Vân Sơn.

    • Cửa ngõ phía Nam tại Long Sơn.

    • Cửa ngõ phía Tây tại Thị trấn Tây Yên Tử.



  • Khu vực phát triển dịch vụ công viên chuyên đề:

    • Xã thị trấn Tây Yên Tử.



  • Dịch vụ kinh tế đêm:

    • Khu vực quy hoạch quảng trường trung tâm huyện (thị trấn An Châu).



  • Dịch vụ lưu trú:

    • Thị trấn An Châu và thị trấn Tây Yên Tử.

    • Các khu vực phát triển du lịch văn hóa, du lịch cộng đồng và du lịch sinh thái.