Quy hoạch tổng mặt bằng dự án Cải tạo cửa hàng xăng dầu Bố Hạ


Bắc Giang có nhiều dự án quy hoạch trong những năm gần đâyBắc Giang có nhiều dự án quy hoạch trong những năm gần đây



Vị trí khu đất:




  • Thuộc tổ dân phố Đồng Lều, thị trấn Bố Hạ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.



Ranh giới khu đất:




  • Tổng diện tích: 821,45 m2.

  • Phía Tây Bắc: Giáp với đường ĐT 242.

  • Phía Tây Nam: Giáp với vườn trồng cây lâu năm.

  • Phía Đông Bắc: Giáp với đường tỉnh 292C (đoạn ngã tư Phương Đông - UBND xã Đông Sơn).

  • Phía Đông Nam: Giáp với khu dân cư hiện trạng tổ dân phố Đồng Lều.



Tính chất: Cửa hàng kinh doanh xăng dầu



Ảnh minh họaẢnh minh họa



Quy hoạch tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan



1. Hướng tiếp cận




  • Dự án có hai hướng tiếp cận chính:

    • Từ đường ĐT 242.

    • Từ đường tỉnh 292C (đoạn ngã ba Phương Đông - UBND xã Đông Sơn).



  • Lối ra vào dự án được bố trí thuận tiện cho việc di chuyển của xe cộ và người đi bộ.



2. Bố trí các khu chức năng




  • Mái che cột bơm: Bố trí ở trung tâm khu đất, tạo điểm nhấn cho khu vực và thuận tiện cho việc tiếp cận các trụ bơm xăng dầu.

  • Khối nhà bán hàng: Bố trí phía sau mái che cột bơm, có tầm nhìn bao quát khu vực bán hàng và thuận tiện cho việc quản lý.

  • Công trình phụ trợ: Bố trí gọn gàng, tiết kiệm diện tích nhưng vẫn đảm bảo các chỉ tiêu xây dựng và kiến trúc cảnh quan.

  • Khu vực hạ tầng kỹ thuật: Bố trí kết hợp hài hòa trong khuôn viên cây xanh, đảm bảo mỹ quan và không ảnh hưởng đến hoạt động của các khu chức năng khác.

  • Lối ra vào, sân, đường giao thông: Bố trí thuận lợi cho xe cộ và người đi bộ, đảm bảo an toàn giao thông và đáp ứng yêu cầu của xe PCCC.

  • Khuôn viên cây xanh: Bố trí hài hòa giữa các không gian, tạo cảnh quan đẹp cho dự án và góp phần bảo vệ môi trường.



3. Giải pháp kiến trúc cảnh quan




  • Sử dụng các loại cây xanh phù hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng của khu vực.

  • Bố trí các tiểu cảnh, bồn hoa, thảm cỏ hợp lý, tạo điểm nhấn cho khu vực.

  • Sử dụng hệ thống chiếu sáng phù hợp, tạo hiệu ứng đẹp mắt vào ban đêm.

  • Sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường trong xây dựng và trang trí.



4. Quy định quản lý




  • Có quy định cụ thể về việc quản lý, bảo vệ và sử dụng các khu chức năng, công trình và cảnh quan trong khuôn viên dự án.

  • Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng các hạng mục công trình và cảnh quan để đảm bảo an toàn và mỹ quan.

  • Có biện pháp xử lý vi phạm đối với các hành vi gây ảnh hưởng đến môi trường và cảnh quan của dự án.



Giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật



1. Giao thông




  • Đảm bảo đáp ứng nhu cầu giao thông hiện tại và tương lai, tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật theo tiêu chuẩn.

  • Mặt cắt điển hình:

    • Đường tỉnh 292C: MC 4-4, Bm = 23,0m.

    • Đường tỉnh 242: MC 5-5, Bm nhỏ nhất = 20m, Bm lớn nhất = 22m.



  • Kết cấu mặt đường:

    • BTXM đá 2x4, M250, dày 10cm.

    • Cấp phối đá dăm dày 20cm.

    • Đất đầm K90.





2. San nền




  • Cao trình san nền lô đất theo cao độ mép bó vỉa đường giao thông thiết kế.

  • Khớp nối cao độ với các khu hiện trạng, khu vực xung quanh.



3. Thoát nước



a) Thoát nước mưa:




  • Hệ thống độc lập với hệ thống thoát nước thải.

  • Thiết kế theo nguyên lý tự chảy.

  • Nước mặt thu qua hệ thống rãnh xây B400 có nắp tấm đan và hố ga thu nước mặt.

  • Rãnh thoát nước mưa sử dụng rãnh xây B400.

  • Bố trí hố ga đấu nối và nạo vét bùn cát mỗi 15m đến 30m.

  • Độ dốc tối thiểu ống thoát nước mưa 1/D.

  • Nước mưa sau khi thu dẫn và xả ra ngoài qua vị trí đấu nối với hệ thống thoát nước khu vực.



b) Thoát nước thải:




  • Hệ thống riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa.

  • Nước thải thu gom cục bộ tại bể tự hoại từng nhà.

  • Dẫn qua hệ thống đường ống D200 đến bể xử lý nước thải chung dự án.

  • Độ dốc tối thiểu đường ống 1/D.

  • Nước thải tập trung tại bể nắng xử lý đạt TCVN 7222 - 2002, giới hạn B trước khi xả ra môi trường.



4. Cấp nước



a) Cấp nước sinh hoạt:




  • Sử dụng nguồn nước sạch từ nhà máy cấp nước khu vực.

  • Mạng lưới đường ống theo sơ đồ đường ống cụt cấp cho bể nước hoặc téc nước.

  • Lắp đặt dọc theo đường nội bộ dự án, sử dụng ống nhựa HDPE D50.

  • Có van chặn để quản lý.



b) Cấp nước PCCC:




  • Nguồn nước chữa cháy từ nước sạch nhà máy cấp nước khu vực dẫn đến trụ cứu hỏa hiện có.

  • Tính toán số đám cháy đồng thời, lưu lượng cho mỗi đám cháy dựa trên khối tích công trình, quy hoạch các khối nhà.



5. Cấp điện, thông tin liên lạc



a) Cấp điện:




  • Nguồn điện sinh hoạt, chiếu sáng từ TBA hiện trạng.

  • Kiểu đường dây: Đi ngầm trong rãnh, máng cáp.

  • Dây dẫn: Từ TBA đến tủ điện tổng công trình dùng cáp đồng Cu/XLPE/DSTA/PVC -0,6kV tiết diện 4x95mm2 - attomat 3P 200A.

  • Tiết diện cáp phù hợp phụ tải sử dụng.



b) Thông tin liên lạc, viễn thông, điện nhẹ:




  • Đặt trong các hào cáp xây trên khu vực cây xanh và mép đường.

  • Rãnh cáp đào sâu 0,71m so với cốt san nền.



6. Chất thải rắn




  • Phân loại chất thải rắn tại nguồn.

  • Bố trí thùng đựng chất thải rắn có nắp đậy kín.

  • Thu gom chất thải nhiễm dầu tại bể lắng trước khi thoát ra cống chung dự án.

  • Vận chuyển chất thải sau thu gom đến khu xử lý rác thải tập trung theo quy định.



7. Đánh giá môi trường chiến lược




  • Đảm bảo phát triển bền vững, giảm thiểu tác động môi trường.

  • Triển khai thực hiện trong bước phê duyệt dự án theo quy định.



Bảng cơ cấu sử dụng đất:





























































Loại đất



Diện tích (m2)



Tỷ lệ (%)



Ghi chú


Đất dự án 821,45 100,00 Diện tích mái
Đất xây dựng công trình 379,00 46,13  
Mái che cột bơm 272,00 33,11  
Nhà bán hàng 107,00 13,02  
Đất khuôn viên cây xanh 165,00 20,09  
Đất sân, đường giao thông, HTKT, bãi đỗ xe 277,45 33,78  
Đất hành lang giao thông 200,95    
Tổng diện tích theo GCN QSDĐ 1.022,40