Quy hoạch giao thông tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2024-2030 tầm nhìn 2050


Dự báo nhu cầu vận tải tỉnh Bắc Giang đến năm 2050: Tăng trưởng mạnh mẽ trên mọi phương thức



Theo Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, nhu cầu vận tải trên địa bàn dự kiến sẽ tăng trưởng mạnh mẽ trên mọi phương thức, bao gồm:



1. Vận tải đường bộ




  • Hàng hóa:


    • Tốc độ tăng trưởng nhu cầu vận tải hàng hóa bình quân hàng năm giai đoạn 2024-2030 từ 4%-6%/năm.

    • Giai đoạn 2031-2050, tốc độ tăng trưởng sẽ cao hơn, đạt 7%-9%/năm.



  • Hành khách:

    • Tốc độ tăng trưởng nhu cầu vận tải hành khách bình quân hàng năm giai đoạn 2024-2030 từ 9%-11%/năm.

    • Giai đoạn 2031-2050, tốc độ tăng trưởng sẽ giảm xuống còn 7%-9%/năm.





2. Vận tải đường sắt




  • Hàng hóa:


    • Khối lượng vận chuyển hàng hóa giai đoạn 2024-2030 tăng 6%-8%/năm.

    • Giai đoạn 2031-2050, tốc độ tăng trưởng dự kiến cao hơn, đạt 8%-10%/năm.



  • Hành khách:

    • Khối lượng vận tải hành khách giai đoạn 2024-2030 tăng 3%-4%/năm.

    • Giai đoạn 2031-2050, tốc độ tăng trưởng sẽ tăng lên 5%-6%/năm.





3. Vận tải đường thủy nội địa




  • Hàng hóa:


    • Khối lượng hàng hóa thông qua giai đoạn 2021-2030 tăng 9%-10%/năm.

    • Giai đoạn 2031-2050, tốc độ tăng trưởng dự kiến cao hơn, đạt 10%-12%/năm.



  • Hành khách:

    • Khối lượng vận tải hành khách dự báo tăng trưởng 3%-4%/năm thời kỳ 2021-2030.

    • Giai đoạn 2031-2050, tốc độ tăng trưởng sẽ tăng lên 5%-6%/năm.





Dự báo đến năm 2030 sẽ có trên 162.000 phương tiện giao thông hoạt động trên địa bàn tỉnh. Tốc độ tăng trưởng phương tiện khá cao, giai đoạn 2021-2030 khoảng 10,5%/năm, giai đoạn sau 2030 khoảng 8%/năm. Nhìn chung, nhu cầu vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang dự kiến sẽ tăng mạnh trong những năm tới. Việc đầu tư phát triển hạ tầng giao thông, đặc biệt là đường bộ và đường thủy nội địa, là vô cùng cần thiết để đáp ứng nhu cầu này. Đồng thời, các giải pháp quản lý giao thông cũng cần được chú trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả vận tải.



Quy hoạch giao thông tỉnh Bắc Giang



Quy hoạch giao thông tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2024-2030 tầm nhìn 2050



Mục tiêu Quy hoạch GTVT tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2024 - 2030



1. Phát triển mạng lưới đường bộ




  • Mang tính cách mạng: Tăng cường kết nối, tạo đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội.

  • Tăng mật độ và cầu lớn: Đáp ứng nhu cầu giao thông ngày càng tăng.

  • Tăng chiều dài đường chất lượng cao: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, rút ngắn thời gian di chuyển.

  • Nâng cấp hạ tầng đường sắt và đường thủy: Phát huy tiềm năng, chia sẻ thị phần vận tải hợp lý.

  • Cải thiện mật độ mạng lưới và chất lượng giao thông đường bộ: Đảm bảo an toàn, hiệu quả và thông suốt.



2. Tập trung hiện đại hóa




  • Quốc lộ, tỉnh lộ: Nâng cấp, mở rộng, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật cao.

  • Huyện lộ: Một số tuyến được hiện đại hóa, đáp ứng nhu cầu phát triển.

  • Mở mới: Một số tuyến phục vụ khai thác tiềm năng, kết nối phát triển.

  • Ưu tiên: Công nghiệp, khu dân cư, đô thị, du lịch.



3. Phát triển đường thủy nội địa và đường sắt




  • Đáp ứng nhu cầu: Vận tải hàng hóa, hành khách.

  • Chia sẻ thị phần hợp lý: Giảm tải cho đường bộ.



4. Phát triển dịch vụ logistics




  • Tăng cường kết nối, hiệu quả vận tải hàng hóa.

  • Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội.



5. Nghiên cứu, đầu tư xây dựng các cảng nội địa




  • Nâng cao năng lực vận tải đường thủy.

  • Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương.



Nhìn chung, mục tiêu Quy hoạch GTVT tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2024 - 2030 hướng đến phát triển hệ thống giao thông hiện đại, đồng bộ, hiệu quả, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.



Tỉnh Bắc GiangTỉnh Bắc Giang



Nâng cấp, mở rộng mạng lưới kết nối



Quy hoạch hạ tầng giao thông quốc gia tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2024-2030 tập trung vào nâng cấp, mở rộng mạng lưới giao thông nhằm kết nối hiệu quả với các khu vực trong tỉnh và các tỉnh lân cận, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Một số nội dung chính của quy hoạch bao gồm:



1. Cao tốc




  • Duy trì, khai thác: Toàn tuyến cao tốc Hà Nội - Bắc Giang - Lạng Sơn với quy mô 4-6 làn xe trên mỗi đoạn tuyến.

  • Mở rộng: Cầu Xương Giang, cầu Như Nguyệt.

  • Xây dựng, cải tạo: Hệ thống đường gom đạt cấp III.

  • Nâng cấp: Nút giao phù hợp.

  • Đầu tư mới: Tuyến cao tốc Nội Bài (Hà Nội) - Bắc Ninh - Hạ Long qua tỉnh Bắc Giang theo quy hoạch 6 làn xe.



2. Đường Vành đai




  • Triển khai: Xây dựng đường Vành đai V - Vùng Thủ đô với quy mô quy hoạch từng đoạn đạt cấp II 4 làn xe và đường cao tốc 6 làn xe.



3. Quốc lộ




  • Tập trung: Đầu tư các dự án xây dựng, nâng cấp, mở rộng các tuyến quốc lộ quan trọng trên địa bàn tỉnh gồm: Quốc lộ 31, Quốc lộ 37, Quốc lộ 17, Quốc lộ 279.

  • Đạt chuẩn: Từ cấp IV trở lên (với địa hình miền núi) và tối thiểu cấp III (có địa hình bằng phẳng).

  • Tổng chiều dài: 440,1 km.



4. Đường sắt quốc gia




  • Tập trung: Đầu tư nâng cao năng lực, chất lượng vận tải.

  • Cải tạo, nâng cấp: Các tuyến Hà Nội - Lạng Sơn, Kép - Chí Linh.

  • Khảo sát: Quy hoạch xây dựng mới tuyến Hà Nội - Đồng Đăng.



5. Đường sắt chuyên dụng




  • Bảo trì, nâng cấp: Đoạn đường sắt nối tuyến đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn.

  • Nâng cấp: Các ga Bắc Giang, Kép, Sen Hồ, Phố Tráng.



Quy hoạch đề cập đến việc bảo trì 3 tuyến đường thủy nội địa quốc gia trên địa bàn tỉnh, bao gồm:




  • Tuyến sông Cầu (Phả Lại - Đa Phúc): Chiều dài 104 km, cấp III.

  • Tuyến sông Thương (Phả Lại - Á Lữ): Chiều dài 62 km, cấp III.

  • Tuyến sông Lục Nam (Ngã 3 Nhân - Chũ): Chiều dài 56 km, cấp III.



Quy hoạch giao thông chi tiết Bắc GiangQuy hoạch giao thông chi tiết Bắc Giang



Ngoài ra, quy hoạch cũng đề cập đến một số nội dung khác như:




  • Phát triển vận tải hành khách: Tăng cường khai thác các tuyến vận tải hành khách bằng tàu thuyền trên các tuyến sông Cầu, Thương, Lục Nam.

  • Phát triển vận tải hàng hóa: Khuyến khích vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa, giảm tải cho giao thông đường bộ.

  • Nâng cấp bến thủy: Nâng cấp, cải tạo các bến thủy hiện có, xây dựng mới các bến thủy cần thiết để đáp ứng nhu cầu vận tải.

  • Bảo vệ môi trường: Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong hoạt động vận tải thủy nội địa.



Mở rộng mạng lưới, kết nối hiệu quả



Quy hoạch tỉnh lộ tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2024-2030 tập trung vào mở rộng mạng lưới tỉnh lộ, nâng cấp chất lượng các tuyến đường hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông ngày càng tăng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Quy hoạch đề cập đến việc xây dựng mới, mở rộng, cải tạo một số tuyến tỉnh lộ quan trọng trên địa bàn tỉnh, bao gồm:



1. Tuyến mở rộng




  • ĐT298: Kéo dài đoạn Đình Neo - Liễn Sơn - Trấn Sơn - Tân Trung - ĐT294.

  • ĐT293: Bổ sung tuyến nhánh 1 từ ĐT293 - Chùa Vĩnh Nghiêm - đến Đan Hội.

  • ĐT288: Tuyến Tỉnh lộ 288, điểm đầu tại Bến Gầm (huyện Việt Yên), điểm cuối tại xã Hoàng An (huyện Hiệp Hòa), giao với Quốc lộ 37.

  • ĐT299: Bổ sung đoạn từ thị trấn Nham Biền (thị trấn Neo cũ) - Đồng Việt (ĐT 398 cũ).

  • ĐT299B: Thuộc xã Quang Thịnh (huyện Lạng Giang), giao với Quốc lộ 1, đường cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn, Quốc lộ 37, ĐT 295, Quốc lộ 31 và nhập với ĐT 299.

  • ĐT289: Bổ sung đoạn mở rộng Chu - Bình Sơn và đoạn kéo dài 10 km đến Lạng Sơn.



2. Tuyến mới




  • ĐT398 C (tên mới): Đường gom bên phải cao tốc Hà Nội - Bắc Giang.

  • ĐT398 D (tên mới): Đường gom trái Hà Nội - Cao tốc Bắc Giang.

  • ĐT297 B (tên mới): Tuyến Hương Mai - Song Vân - Phúc Sơn.

  • ĐT294 C (tên mới): Tuyến Cao Thượng - Phục Hòa (huyện Tân Yên) đến tuyến Tân Sỏi - Đồng Hưu (huyện Yên Dũng).

  • ĐT292 D (tên mới): Tuyến Bến Luồng - Bố Hạ - Mỏ Trạng - Thiện Kỵ, dài 36,5 km.

  • ĐT295 C (tên mới): Tuyến nối QL37 - ĐT295 - ĐT 296 (Trảng, Việt Yên - Phổ Hòa - ĐT 295 - Bạch Nhạn, Huyện Hiệp Hòa).



Ngoài ra, quy hoạch còn đề cập đến:




  • Nâng cấp chất lượng các tuyến tỉnh lộ hiện có.

  • Xây dựng cầu, cống, hệ thống thoát nước.

  • Đảm bảo an toàn giao thông.



Nhìn chung, Quy hoạch tỉnh lộ tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2024-2030 là một văn bản quan trọng, góp phần:




  • Phát triển mạng lưới giao thông đường bộ đồng bộ, hiện đại.

  • Kết nối hiệu quả các khu vực trong tỉnh và các tỉnh lân cận.

  • Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

  • Đáp ứng nhu cầu đi lại ngày càng tăng của người dân.