Quy hoạch chung đô thị Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang đến năm 2035


Lý do lập quy hoạch và sự cần thiết của dự án



1. Vị trí địa lý thuận lợi




  • Bắc Giang nằm ở vị trí trung du miền núi phía Bắc, gần các trung tâm kinh tế lớn của Miền Bắc, có hạ tầng giao thông thuận lợi, dễ dàng kết nối với các cửa khẩu quốc tế, sân bay quốc tế, cảng biển.

  • Huyện Hiệp Hòa là cửa ngõ phía Tây của tỉnh Bắc Giang, tiếp giáp Thủ đô Hà Nội, các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Ninh, có vị trí quan trọng về kinh tế, văn hóa, an ninh quốc phòng.



Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất Hiệp HoàSơ đồ hiện trạng sử dụng đất Hiệp Hoà



2. Tiềm năng phát triển




  • Bắc Giang có thế mạnh về đất đai, nguồn nhân lực dồi dào, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, du lịch.

  • Huyện Hiệp Hòa có nhiều lợi thế về vị trí địa lý, hạ tầng giao thông, thu hút đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp và nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao.



3. Thành tựu đạt được




  • Bắc Giang đã đạt được nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là hiện đại hóa nông thôn, thu hút đầu tư vào các khu cụm công nghiệp.

  • Huyện Hiệp Hòa đã được công nhận đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV.



4. Cần thiết lập quy hoạch




  • Để có cơ sở pháp lý cho việc đầu tư xây dựng và quản lý đô thị.

  • Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và mục tiêu phát triển Huyện Hiệp Hòa thành Đô thị Hiệp Hòa.

  • Quy hoạch chung Đô thị Hiệp Hòa đến năm 2035 sẽ giúp:

    • Xác định rõ định hướng phát triển đô thị trong tương lai.

    • Sử dụng đất đai hiệu quả, hợp lý.

    • Phát triển hạ tầng đồng bộ, hiện đại.

    • Nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.





Mục tiêu lập quy hoạch



Quy hoạch chung Đô thị Hiệp Hòa đến năm 2035 được lập với các mục tiêu chính sau:



1. Cụ thể hóa nội dung Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Bắc Giang đến năm 2030:




  • Đảm bảo sự thống nhất và đồng bộ giữa quy hoạch chung Đô thị Hiệp Hòa với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Bắc Giang đến năm 2030.

  • Hướng đến phát triển Huyện Hiệp Hòa thành một đô thị hiện đại, văn minh, có bản sắc riêng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Giang.



2. Kế thừa, khớp nối các dự án, quy hoạch được UBND tỉnh, UBND huyện phê duyệt:




  • Tránh lãng phí nguồn lực, đảm bảo tính hiệu quả trong công tác đầu tư xây dựng.

  • Tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các khu vực chức năng trong đô thị.



3. Phát huy tiềm năng và lợi thế của toàn Huyện, phát triển tốt những ngành kinh tế là thế mạnh, trong mối tương quan bền vững tổng thể và hài hòa của toàn nền kinh tế, môi trường và xã hội:




  • Tận dụng tối đa tiềm năng về vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực của Huyện Hiệp Hòa.

  • Phát triển các ngành kinh tế có lợi thế, mang lại hiệu quả kinh tế cao và bền vững.

  • Đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.



Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thịBản đồ định hướng phát triển không gian đô thị



4. Làm cơ sở pháp lý để lập các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quản lý xây dựng và phát triển đô thị theo quy hoạch:




  • Cung cấp khung pháp lý để lập các quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu trên địa bàn huyện.

  • Quản lý xây dựng theo quy hoạch, đảm bảo trật tự đô thị.

  • Thu hút đầu tư, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của huyện.



Vị trí địa lý




  • Huyện Hiệp Hòa nằm ở phía Tây tỉnh Bắc Giang, cách trung tâm thành phố Bắc Giang khoảng 20 km.

  • Huyện có vị trí tiếp giáp:

    • Phía Bắc: Giáp huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.

    • Phía Đông: Giáp huyện Tân Yên và Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

    • Phía Nam: Giáp huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.

    • Phía Tây Bắc: Giáp thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên và huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.

    • Phía Tây Nam: Giáp huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.





Phạm vi lập quy hoạch




  • Phạm vi lập quy hoạch chung Đô thị Hiệp Hòa đến năm 2035 bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của huyện, bao gồm thị trấn Thắng và 25 xã.

  • Diện tích tự nhiên: 20.599,63 ha.



Ranh giới




  • Ranh giới phía Bắc: Giáp huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.

  • Ranh giới phía Đông: Giáp huyện Tân Yên và Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

  • Ranh giới phía Nam: Giáp huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.

  • Ranh giới phía Tây Bắc: Giáp thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên và huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.

  • Ranh giới phía Tây Nam: Giáp huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.



Địa hình đô thị Hiệp Hòa



1. Đặc điểm chung




  • Địa hình dạng đồng bằng và trung du, thấp dần từ Bắc xuống Nam và dốc ra sông Cầu.

  • Cao độ nền cao nhất: +107,5m (ngọn núi phía Tây Bắc huyện).

  • Cao độ nền thấp nhất: +0,7m (giáp ngòi tiêu Ngọ Khổng).



Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống giao thôngSơ đồ định hướng phát triển hệ thống giao thông



2. Các dạng địa hình




  • Đồi thấp:

    • Cao độ: +8,5 ÷ +36,6m.

    • Phân bố: Rải rác trong khu vực.



  • Khu vực dân cư hiện trạng:

    • Cao độ: +2,6m ÷ +32,1m.

    • Đặc điểm: Một số khu vực có cao độ thấp (< 2,9m) dễ bị ngập úng khi mưa lớn.



  • Các khu vực khác:

    • Quốc lộ 37: Cao độ 7,3m ÷ 18,8m.

    • Đường giao thông: Cao độ 3,9m ÷ 23,6m.

    • Hệ thống kênh tưới: Cao độ +3,5m ÷ +15,93m.

    • Ruộng lúa và rau màu: Cao độ 1,4m ÷ 17,1m.





3. Ảnh hưởng của địa hình




  • Địa hình ảnh hưởng đến quy hoạch, thiết kế và xây dựng đô thị, đặc biệt là hệ thống thoát nước, giao thông và hạ tầng kỹ thuật.

  • Cần chú ý đến các khu vực có nguy cơ ngập úng để có biện pháp phòng chống hiệu quả



Hiện trạng dân số và lao động tại Huyện Hiệp Hòa (Cập nhật đến 31/12/2017)



1. Dân số




  • Tổng dân số: 232.223 người.

  • Phân bố:

    • Thị trấn Thắng: 5.601 người.

    • Khu vực đô thị loại IV: 32.098 người (chiếm 16,2% tổng dân số).



  • Mật độ dân số:

    • Huyện: 1.127 người/km² (đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV).

    • Thị trấn Thắng: 4.639 người/km².



  • Tỷ lệ tăng trưởng dân số trung bình giai đoạn 2011 - 2017: 1,34%/năm.



2. Lao động




  • Nguồn lao động: Dồi dào, với cơ cấu lao động chuyển dịch tích cực theo hướng phi nông nghiệp.

  • Lực lượng lao động:

    • Đã qua đào tạo: Chiếm tỷ lệ cao.

    • Có trình độ chuyên môn kỹ thuật: Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.



  • Thu nhập bình quân đầu người: Liên tục được nâng cao.



3. Một số nhận định




  • Huyện Hiệp Hòa có dân số tương đối đông, mật độ dân số cao, đặc biệt là khu vực thị trấn Thắng.

  • Cơ cấu dân số đang chuyển biến tích cực theo hướng trẻ hóa.

  • Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện.



4. Xu hướng biến động




  • Dân số tiếp tục tăng trong những năm tới.

  • Tỷ lệ đô thị hóa ngày càng cao.

  • Cơ cấu lao động chuyển dịch mạnh mẽ hơn theo hướng phi nông nghiệp.



5. Giải pháp




  • Có chính sách, quy hoạch phát triển dân số phù hợp.

  • Tạo điều kiện cho người dân nâng cao trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp.

  • Phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ, thu hút lao động vào làm việc.



Hiện trạng sử dụng đất tại Huyện Hiệp Hòa (Cập nhật đến 31/12/2017)



1. Diện tích




  • Huyện Hiệp Hòa có tổng diện tích tự nhiên: 20.599,63 ha.

  • Bao gồm: 1 thị trấn (Thẳng) và 25 xã.



2. Diện tích sử dụng đất tại thị trấn Thắng




  • Diện tích tự nhiên: 120,75 ha (chiếm 0,59% tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện).



Đất xây dựng đô thị




  • Tổng diện tích: 90,36 ha (trung bình 161 m²/người).

  • Chiếm 74,8% diện tích đất tự nhiên khu vực nội thị.

  • Bao gồm:

    • Đất dân dụng: 83,44 ha (trung bình 149 m²/người).

      • Gồm: đất các khu dân cư, đất công trình công cộng, đất vui chơi giải trí, thể dục thể thao, đất dịch vụ thương mại và đất giao thông nội thị.



    • Đất ngoài dân dụng: 6,92 ha (chiếm 7,7% diện tích đất tự nhiên khu vực nội thị).

      • Gồm: đất tôn giáo, di tích lịch sử; đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình dịch vụ xã hội; đất công nghiệp,...







Các loại đất khác




  • Tổng diện tích: 30,39 ha (chiếm 25,2% diện tích đất tự nhiên của thị trấn).

  • Bao gồm:

    • Đất an ninh, quốc phòng.

    • Đất nghĩa trang, nghĩa địa.

    • Đất khai thác khoáng sản.

    • Đất nông-lâm-thủy sản.

    • Mặt nước.

    • Đất giao thông.

    • Đất chưa sử dụng.





3. Nhận định




  • Diện tích đất xây dựng đô thị tại thị trấn Thắng chiếm tỷ lệ cao (74,8%).

  • Cơ cấu sử dụng đất tương đối hợp lý, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

  • Tuy nhiên, vẫn còn một số diện tích đất chưa được sử dụng hiệu quả.



4. Xu hướng biến động




  • Nhu cầu sử dụng đất cho các khu dân cư, công trình công cộng, dịch vụ thương mại ngày càng tăng.

  • Diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp sẽ giảm dần.



5. Giải pháp




  • Quy hoạch sử dụng đất hợp lý, hiệu quả.

  • Sử dụng tiết kiệm đất đai.

  • Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất theo hướng tích cực.



Kết nối giao thông liên vùng và đảm bảo lưu thông trong khu vực đô thị Hiệp Hòa



1. Mục tiêu




  • Kết nối Hiệp Hòa với hệ thống giao thông liên vùng một cách hiệu quả.

  • Đảm bảo lưu thông thuận lợi trong khu vực đô thị.

  • Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của Hiệp Hòa.



2. Giải pháp



a) Phát triển hệ thống đường giao thông liên vùng:




  • Kết nối Hiệp Hòa với các tuyến cao tốc:

    • Hà Nội - Thái Nguyên.

    • Hà Nội - Lạng Sơn (qua đường vành đai 4).

    • Hà Nội - Hạ Long (qua đường tỉnh 295).

    • Vành đai 5 vùng Hà Nội (qua Quốc lộ 37, đường tỉnh 295 và 297).





b) Xây dựng mới các tuyến đường:




  • Tuyến nối đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn với đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên (đường vành đai 4 Hà Nội địa phận tỉnh Bắc Giang).

  • Tuyến nối QL37 (đường BOT: Hiệp Hòa - Phổ Yên).

  • Tuyến QL 37 - Đoạn tránh thị trấn Thẳng.

  • Tuyến nối Lạng Giang - Tân Yên - Việt Yên - Hiệp Hòa.

  • Tuyến trục chính Bắc - Nam (tuyến tránh ĐT295 đoạn qua khu vực Đức Thắng, Thường Thắng, Danh Thắng và Bắc Lý).



c) Mở rộng các tuyến đường hiện có:




  • QL37 (đoạn qua nội thị) lên 28m.

  • ĐT 295 (đoạn qua nội thị) lên 21 - 27m, đoạn phía Nam lên 42m (qua KCN Hòa Phú).

  • ĐT 288 (đoạn qua nội thị) lên 21m.

  • ĐT 296 (đoạn qua nội thị) lên 27 - 28 m.

  • Tuyến Tràng - Phố Hoa lên 20,5m.



3. Hiệu quả




  • Nâng cao khả năng kết nối của Hiệp Hòa với các khu vực trong vùng và cả nước.

  • Giảm tải cho các tuyến đường hiện có.

  • Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư vào Hiệp Hòa.

  • Đảm bảo an toàn giao thông.



4. Lưu ý




  • Cần có nguồn vốn đầu tư adequate cho việc phát triển hệ thống giao thông.

  • Cần có giải pháp để giải phóng mặt bằng cho các dự án xây dựng đường mới.

  • Cần bảo đảm an toàn giao thông trong quá trình thi công và khai thác các tuyến đường.