Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị Phố Hoa


Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị Phố Hoa



1. Nhu cầu nhà ở tăng cao




  • Kinh tế Bắc Giang phát triển mạnh mẽ, thu hút đông đảo lao động đến sinh sống và làm việc.

  • Nhu cầu nhà ở, đặc biệt là nhà ở tại khu vực nội thành tăng cao, dẫn đến tình trạng thiếu hụt quỹ đất.



2. Phát triển đô thị hiện đại, văn minh




  • Hình thành khu đô thị mới giúp sử dụng đất hiệu quả hơn, tạo môi trường sống hiện đại, văn minh, gần gũi thiên nhiên.

  • Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho khu vực, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của huyện Hiệp Hòa và tỉnh Bắc Giang.



3. Thu hút đầu tư và nguồn nhân lực




  • Khu đô thị mới với môi trường sống chất lượng cao sẽ thu hút các nhà đầu tư, doanh nghiệp và nguồn nhân lực chất lượng cao đến sinh sống và làm việc.

  • Góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương, nâng cao đời sống cho người dân.



4. Điều chỉnh quy hoạch phù hợp với thực tế




  • Vị trí trung tâm huyện Hiệp Hòa, tốc độ phát triển nhanh và thay đổi về các quy định quản lý dẫn đến một số định hướng đầu tư trong quy hoạch cũ không còn phù hợp.

  • Cần điều chỉnh quy hoạch để đáp ứng nhu cầu thực tế và định hướng phát triển của khu vực.



Mục tiêu, nguyên tắc và yêu cầu phát triển của đồ án quy hoạch



Mục tiêu



Mục tiêu chung:




  • Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị Phố Hoa, huyện Hiệp Hòa (tỷ lệ 1/500) góp phần cụ thể hóa Quy hoạch chung đô thị Hiệp Hòa đến năm 2035, hướng đến mục tiêu phát triển khu đô thị mới hiện đại, văn minh, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, đáp ứng nhu cầu nhà ở và sinh hoạt của người dân.



Mục tiêu cụ thể:




  • Về không gian:

    • Xác định ranh giới, diện tích khu vực quy hoạch chi tiết.

    • Phân chia các khu chức năng đô thị theo tính chất, đặc điểm.

    • Quy hoạch các khu vực sinh hoạt, thương mại, dịch vụ, công nghiệp, cây xanh, mặt nước...

    • Xác định hệ thống giao thông, hạ tầng kỹ thuật trong khu vực.



  • Về nhà ở:

    • Đáp ứng nhu cầu nhà ở cho cư dân trong và ngoài khu vực.

    • Xác định quy mô, mật độ xây dựng, hình thức nhà ở phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương.



  • Về hạ tầng kỹ thuật:

    • Quy hoạch hệ thống cấp nước, thoát nước, điện, thông tin liên lạc... đồng bộ, hiện đại.

    • Xác định vị trí, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật.



  • Về hạ tầng xã hội:

    • Quy hoạch các trường học, bệnh viện, khu vui chơi giải trí, trung tâm văn hóa... đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của người dân.

    • Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa, lịch sử của địa phương.



  • Về môi trường:

    • Bảo vệ môi trường sống, tạo cảnh quan xanh - sạch - đẹp.

    • Hạn chế tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường.





Nguyên tắc




  • Phù hợp với các quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng: Đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành về quy hoạch, xây dựng, bảo vệ môi trường...

  • Khoa học, kỹ thuật: Áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến trong lĩnh vực quy hoạch đô thị.

  • Hợp lý: Sử dụng đất hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường.

  • Đồng bộ: Quy hoạch chi tiết phải đồng bộ với quy hoạch chung đô thị Hiệp Hòa đến năm 2035 và các quy hoạch chuyên ngành khác.

  • Công khai, minh bạch: Lắng nghe ý kiến của người dân và các bên liên quan trong quá trình lập quy hoạch.



Yêu cầu




  • Đảm bảo tính khả thi: Quy hoạch phải có tính khả thi về mặt kỹ thuật, kinh tế, xã hội và môi trường.

  • Có tính dự phòng: Dự tính sự phát triển trong tương lai và có giải pháp điều chỉnh khi cần thiết.

  • Gắn kết với các khu vực xung quanh: Quy hoạch chi tiết phải gắn kết với các khu vực xung quanh để tạo thành một thể thống nhất.

  • Có tính thẩm mỹ cao: Quy hoạch phải tạo ra một không gian đô thị đẹp, văn minh, hiện đại.



Quy hoạch chi tiết khu đô thịQuy hoạch chi tiết khu đô thị Phố Hoa



Nguyên tắc quy hoạch chi tiết Khu đô thị Phố Hoa, huyện Hiệp Hòa (tỷ lệ 1/500)



1. Phù hợp với các quy hoạch và tiêu chuẩn hiện hành




  • Tuân thủ các quy định của Đồ án Quy hoạch chung đô thị Hiệp Hòa đến năm 2035 đã được UBND tỉnh Bắc Giang phê duyệt.

  • Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, quy chuẩn về kỹ thuật hạ tầng kỹ thuật, quy chuẩn về bảo vệ môi trường... theo quy định hiện hành.

  • Đảm bảo phù hợp với hiện trạng khu vực nghiên cứu, điều kiện địa hình, địa chất, khí hậu...



2. Bảo vệ hành lang an toàn




  • Tuân thủ các quy định về bảo vệ hành lang an toàn các công trình hạ tầng kỹ thuật đi qua khu vực, bao gồm: đường điện, đường giao thông, kênh mương, sông suối...

  • Có giải pháp đảm bảo an toàn cho các công trình xây dựng và hoạt động của người dân trong khu vực.



3. Khai thác hiệu quả điều kiện tự nhiên




  • Khai thác triệt để các lợi thế về địa hình, địa chất, khí hậu... để tạo ra không gian kiến trúc đẹp, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên.

  • Sử dụng đất hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường.



4. Hệ thống giao thông an toàn, thuận tiện




  • Tổ chức hệ thống giao thông đảm bảo an toàn cho người và phương tiện di chuyển.

  • Phục vụ tốt cho hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

  • Khớp nối hạ tầng giao thông với các khu vực xung quanh, tạo sự liên kết trong khu vực và toàn đô thị.



5. Hệ thống san nền, thoát nước hiệu quả




  • Quy hoạch san nền đảm bảo thoát nước tốt, tránh tình trạng úng ngập.

  • Không gây ảnh hưởng đến khu vực dân cư và các công trình hiện có.

  • Bảo vệ nguồn nước ngầm và môi trường sống.



Ngoài ra, đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị Phố Hoa, huyện Hiệp Hòa (tỷ lệ 1/500) còn cần tuân thủ các nguyên tắc khác như:




  • Nguyên tắc công khai, minh bạch: Lắng nghe ý kiến của người dân và các bên liên quan trong quá trình lập quy hoạch.

  • Nguyên tắc tiết kiệm tài nguyên: Sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên, hạn chế lãng phí.

  • Nguyên tắc bảo vệ môi trường: Bảo vệ môi trường sống, tạo cảnh quan xanh - sạch - đẹp.

  • Nguyên tắc phát triển bền vững: Đảm bảo sự phát triển kinh tế - xã hội gắn liền với bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.



Bảng quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong đồ ánBảng quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong đồ án



Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu Khu đô thị Phố Hoa



1. Vị trí khu đất




  • Địa chỉ: Thôn Tam Hợp, xã Bắc Lý, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.

  • Vị trí:

    • Nằm ở trung tâm huyện Hiệp Hòa, cách trung tâm thị trấn Thắng khoảng 3km.

    • Giao thông thuận lợi, kết nối với các tuyến đường chính như đường tỉnh 295, đường cao tốc Hà Nội - Bắc Giang.

    • Khu vực có tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội cao.





2. Ranh giới khu vực nghiên cứu




  • Phía Bắc: Giáp đường bê tông và khu dân cư hiện trạng.

  • Phía Nam: Giáp khu dân cư hiện trạng.

  • Phía Đông: Giáp khu dân cư hiện trạng và một phần đường tỉnh 295.

  • Phía Tây: Giáp đất canh tác nông nghiệp.



3. Quy mô nghiên cứu




  • Diện tích: Khoảng 95.496,8m².

  • Bao gồm:

    • Đất trống.

    • Một phần đất nông nghiệp.

    • Kênh mương thủy lợi.

    • Các loại đất khác (chiếm tỷ lệ không đáng kể).





4. Hiện trạng sử dụng đất




  • Đất trống: Chiếm phần lớn diện tích khu vực nghiên cứu.

  • Đất nông nghiệp: Một phần nhỏ diện tích khu vực nghiên cứu, chủ yếu trồng lúa nước.

  • Kênh mương thủy lợi: Hệ thống kênh mương phục vụ tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp.

  • Các loại đất khác: Bao gồm đất ở, đất giao thông, đất cây xanh... chiếm tỷ lệ không đáng kể.



5. Mục đích sử dụng đất hiện trạng




  • Chủ yếu là đất nông nghiệp: Sử dụng để trồng lúa nước, hoa màu...

  • Một phần nhỏ diện tích đất trống: Sử dụng để chăn thả gia súc, trồng cây ăn quả...

  • Hệ thống kênh mương thủy lợi: Sử dụng để tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp.

  • Các loại đất khác: Sử dụng cho các mục đích khác như: đất ở, đất giao thông, đất cây xanh...



Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Phố Hoa



Giao thông




  • Tuyến đường chính:

    • Tuyến đường tỉnh 295 chạy qua phía Tây dự án, mặt cắt đường 8m.



  • Giao thông liên thôn, liên xã:

    • Hệ thống đường bê tông liên thôn, liên xã với lòng đường rộng khoảng 3,0-5,0m.





Cao độ nền




  • Cao độ nền tự nhiên khu vực đồng ruộng: 5,8-6,3m.

  • Cao độ nền tự nhiên của đường giao thông, dân cư hiện trạng: 7,0-7,2m.



Thoát nước mưa




  • Mương tiêu thoát nước chính: 1 tuyến mương tiêu thoát nước chính từ Tây sang Đông.

  • Mương thoát nước khu dân cư hiện trạng: Một số mương xây gạch thoát nước.



Cấp điện




  • Nguồn điện:

    • Tuyến điện trung thế 22kV chạy chéo qua dự án.

    • 2 trạm biến áp (1 trạm trong và 1 trạm ngoài ranh giới dự án).

    • Tuyến điện 0,4kV cấp cho khu vực dân cư hiện trạng.





Cấp nước




  • Mạng lưới đường ống cấp nước:

    • Đường ống cấp nước D250 hiện có chạy dọc tỉnh lộ TL295.





Thoát nước thải và vệ sinh môi trường




  • Thoát nước thải: Chưa có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt.

  • Chất thải rắn (CTR): Chưa có hệ thống thu gom chất thải rắn.



Đánh giá thuận lợi và khó khăn khi lập quy hoạch chi tiết Khu đô thị Phố Hoa



Thuận lợi




  • Địa hình:

    • Địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho công tác san lấp mặt bằng và thi công xây dựng.

    • Ít chịu ảnh hưởng bởi thiên tai như lũ lụt, sạt lở đất.



  • Giao thông:

    • Có tuyến đường giao thông đối ngoại TL 295 (mặt cắt từ 20,5m - 21m) chạy qua khu vực, đảm bảo kết nối thuận lợi giữa dự án với khu vực lân cận.

    • Hệ thống đường giao thông nội khu được quy hoạch hợp lý, đáp ứng nhu cầu giao thông cho cư dân và du khách.



  • Hạ tầng kỹ thuật:

    • Hệ thống cấp nước sạch chạy dọc TL 295, thuận lợi cho việc đấu nối với khu đô thị.

    • Có nguồn điện trung thế 22kV đi qua khu vực, đáp ứng nhu cầu về điện cho dự án.

    • Vị trí dự án gần với các khu công nghiệp, khu dân cư hiện hữu, thuận lợi cho việc thu hút lao động và dịch vụ.



  • Môi trường:

    • Khu vực có môi trường tương đối sạch đẹp, ít ô nhiễm.

    • Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.





Khó khăn




  • Mộ:

    • Trong khu vực có một số khu mộ cần phải di dời, giải phóng mặt bằng.



  • Hệ thống thoát nước:

    • Hệ thống thoát nước chưa hoàn chỉnh, cần được đầu tư xây dựng đồng bộ.



  • Nguồn lực tài chính:

    • Cần nguồn lực tài chính lớn để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và các công trình trong khu đô thị.



  • Chất thải rắn:

    • Chưa có hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn đồng bộ.



  • Nhân lực:

    • Cần nguồn nhân lực chất lượng cao để quản lý, vận hành và khai thác khu đô thị hiệu quả.





NỘI DUNG NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ PHỐ HOA



1. Tính chất khu đô thị




  • Loại khu đô thị: Khu đô thị mới.

  • Tính chất:

    • Kiến trúc cảnh quan đẹp, hiện đại.

    • Hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của cư dân.

    • Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.





2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu



2.1. Các dự báo phát triển



a) Dự báo quy mô dân số:




  • Quy mô dân số dự kiến: Khoảng 1.144 người.

  • Mật độ dân cư: Theo quy định của các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành.



b) Dự báo đất xây dựng đô thị:




  • Diện tích đất xây dựng các khu chức năng đô thị chủ yếu bao gồm:

    • Đất ở mới.

    • Trường mầm non.

    • Nhà văn hóa.

    • Công viên cây xanh.

    • Bãi đỗ xe.



  • Diện tích đất dành cho hạ tầng kỹ thuật bao gồm:

    • Giao thông.

    • Cấp điện.

    • Cấp nước.

    • Thoát nước.

    • Hệ thống xử lý nước thải.

    • Hệ thống thông tin liên lạc...



  • Diện tích đất dành cho các khu chức năng khác theo quy hoạch.



Ngoài ra, phần này cũng có thể bao gồm các dự báo về:




  • Nhu cầu về nhà ở.

  • Nhu cầu về các dịch vụ thương mại, vui chơi giải trí...

  • Nhu cầu về việc làm.

  • Nhu cầu về giáo dục, y tế...



Cần có giải pháp cụ thể để đáp ứng các nhu cầu dự báo trên.



2.2. Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật




  • Giao thông:

    • Hệ thống giao thông đường bộ:

      • Quy mô các tuyến đường.

      • Mật độ giao thông.

      • Giải pháp về giao thông.



    • Hệ thống giao thông công cộng:

      • Tuyến xe buýt.

      • Bến xe buýt.





  • Cấp điện:

    • Công suất trạm biến áp.

    • Hệ thống điện lưới.



  • Cấp nước:

    • Công suất nhà máy nước.

    • Mạng lưới cấp nước.



  • Thoát nước:

    • Hệ thống thu gom nước mưa.

    • Hệ thống thoát nước thải.



  • Xử lý rác thải:

    • Nhà máy xử lý rác thải.

    • Hệ thống thu gom rác thải.



  • Thông tin liên lạc:

    • Mạng lưới cáp quang.

    • Trạm thu phát sóng di động.





2.3. Các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội




  • Trường học:

    • Quy mô trường học.

    • Số lượng lớp học.



  • Bệnh viện:

    • Quy mô bệnh viện.

    • Số lượng giường bệnh.



  • Chợ:

    • Quy mô chợ.

    • Số lượng ki ốt.



  • Trung tâm văn hóa:

    • Quy mô trung tâm văn hóa.

    • Các hạng mục công trình.



  • Công viên:

    • Diện tích công viên.

    • Cây xanh.



  • Khu vui chơi giải trí:

    • Quy mô khu vui chơi giải trí.

    • Các hạng mục vui chơi giải trí.





Cơ cấu sử dụng đất Khu đô thị Phố Hoa



Phân khu chức năng



Cơ cấu sử dụng đất



Cơ cấu sử dụng đất



Dựa trên định hướng phát triển khu đô thị mới hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, khu vực nghiên cứu được phân chia thành các phân khu chức năng chính sau:



1. Khu nhà ở:




  • Nhà ở liên kế:

    • Diện tích: Theo quy định của các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành.

    • Mật độ xây dựng: 40-60%.

    • Hình thức nhà ở: Đa dạng, phù hợp với nhu cầu của cư dân.



  • Nhà ở biệt thự:

    • Diện tích: Theo quy định của các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành.

    • Mật độ xây dựng: 20-30%.

    • Kiểu dáng kiến trúc: Sang trọng, hiện đại.



  • Nhà ở cao tầng:

    • Quy mô: 5-10 tầng.

    • Diện tích: Theo quy định của các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành.

    • Mật độ xây dựng: 30-40%.

    • Vị trí: Phân bố hợp lý, đảm bảo cảnh quan chung của khu đô thị.





2. Khu công cộng:




  • Trường mầm non:

    • Quy mô: 3-5 lớp học.

    • Diện tích: 1.000-1.500 m².

    • Vị trí: Thuận tiện cho việc đi lại của trẻ em.



  • Nhà văn hóa:

    • Diện tích: 500-800 m².

    • Các hạng mục công trình: Phòng đa năng, thư viện, sân khấu...

    • Vị trí: Trung tâm khu đô thị.



  • Công viên cây xanh:

    • Diện tích: 10-15% diện tích khu đô thị.

    • Cây xanh: Đa dạng, tạo cảnh quan đẹp cho khu đô thị.

    • Hạng mục phụ trợ: Khu vui chơi trẻ em, khu tập thể dục thể thao...



  • Bãi đỗ xe:

    • Diện tích: Đáp ứng nhu cầu đỗ xe của cư dân và du khách.

    • Vị trí: Phân bố hợp lý, thuận tiện cho việc sử dụng.





3. Khu hạ tầng kỹ thuật:




  • Hệ thống giao thông:

    • Giao thông nội khu: Hệ thống đường giao thông nội khu được quy hoạch hợp lý, đảm bảo an toàn giao thông và đáp ứng nhu cầu đi lại của cư dân.

    • Giao thông ngoại khu: Kết nối với các tuyến đường chính trong khu vực, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao thông.



  • Hệ thống cấp điện:

    • Công suất trạm biến áp: Đáp ứng nhu cầu sử dụng điện của khu đô thị.

    • Hệ thống điện lưới: Được thiết kế an toàn, đảm bảo cung cấp điện ổn định.



  • Hệ thống cấp nước:

    • Công suất nhà máy nước: Đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của khu đô thị.

    • Mạng lưới cấp nước: Phân bố đến từng khu nhà ở và công trình.



  • Hệ thống thoát nước:

    • Hệ thống thu gom nước mưa: Thu gom và tiêu thoát nước mưa hiệu quả, tránh tình trạng ngập úng.

    • Hệ thống thoát nước thải: Thu gom và xử lý nước thải theo quy định của pháp luật.



  • Hệ thống xử lý rác thải:

    • Nhà máy xử lý rác thải: Xử lý rác thải theo công nghệ hiện đại, đảm bảo bảo vệ môi trường.

    • Hệ thống thu gom rác thải: Thu gom rác thải định kỳ tại các hộ gia đình và khu vực công cộng.



  • Hệ thống thông tin liên lạc:

    • Mạng lưới cáp quang: Cung cấp dịch vụ internet và truyền hình cáp cho khu đô thị.

    • Trạm thu phát sóng di động: Đảm bảo chất lượng sóng di động trong khu vực.





Các khu chức năng chính trong Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Phố Hoa



1. Đất công cộng:




  • Đất nhà văn hóa (CC01):

    • Diện tích: 1.462,0m².

    • Tầng cao tối đa: 3 tầng.

    • Mật độ xây dựng: 40%.



  • Đất trường mầm non (CC02):

    • Diện tích: 3.064,3m².

    • Tầng cao tối đa: 3 tầng.

    • Mật độ xây dựng: 40%.





2. Đất cây xanh, công viên, vườn hoa:




  • Diện tích: 12.154,8m².

  • Tỷ lệ: 12,73% tổng diện tích đất quy hoạch.

  • Chi tiêu đất cây xanh trên người: 10,6m²/người.

  • Bao gồm:

    • Cây xanh cảnh quan.

    • Công viên.

    • Vườn hoa.

    • Sân thể thao.





3. Đất ở đô thị:




  • Đất nhóm nhà ở cao tầng (CT):

    • Diện tích: 5.158,9m².

    • Tỷ lệ: 5,4% tổng diện tích đất quy hoạch.

    • Quy mô dân số: 352 người.

    • Số hộ: 88 hộ.

    • Mật độ xây dựng tối đa: 100%.

    • Tầng cao tối đa: 5 tầng.

    • Hệ số sử dụng đất tối đa: 5.



  • Đất ở (LK và BT):

    • Diện tích: 20.624,7m².

    • Tỷ lệ: 21,6% tổng diện tích đất quy hoạch.

    • Quy mô dân số: 792 người.

    • Số hộ: 198 hộ.

    • Bao gồm:

      • Đất nhà ở liên kế (LK):

      • Diện tích: 18.711,8m².

      • Tỷ lệ: 19,59% tổng diện tích đất quy hoạch.

      • Mật độ xây dựng tối đa: 100%.

      • Tầng cao tối đa: 5 tầng.

      • Hệ số sử dụng đất tối đa: 5.

      • Số hộ: 189 hộ.

      • Quy mô dân số: 756 người.

      • Đất nhà ở biệt thự (BT):

      • Diện tích: 1.912,9m².

      • Tỷ lệ: 2,0% tổng diện tích đất quy hoạch.

      • Mật độ xây dựng tối đa: 68%.

      • Tầng cao tối đa: 3 tầng.

      • Hệ số sử dụng đất tối đa: 2,04 lần.

      • Số hộ: 9 hộ.

      • Quy mô dân số: 36 người.







4. Đất hạ tầng kỹ thuật:




  • Diện tích: 5.540,4m².

  • Tỷ lệ: 5,80% tổng diện tích đất quy hoạch.

  • Bao gồm:

    • Đất trạm xử lý nước thải (HT):

      • Diện tích: 1.022,2m².

      • Chức năng: Thu gom, xử lý nước thải trong khu vực dự án.



    • Đất hành lang hạ tầng kỹ thuật:

      • Diện tích: 4.518,2m².

      • Chức năng: Thu gom nước thải sinh hoạt từ các hộ dân hiện trạng lân cận dự án, vừa là đường đi bộ.







5. Đất giao thông, bãi đỗ xe:




  • Diện tích: 47.491,7m².

  • Tỷ lệ: 49,73% tổng diện tích đất quy hoạch.

  • Bao gồm:

    • Đất giao thông: 43.926,4m².

    • Đất bãi đỗ xe (P01, PO2 và P03):

      • Diện tích: 3.565,3m².

      • Chi tiêu: 3,1m²/người.

      • Chức năng